Glechoma grandis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glechoma grandis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lamiaceae
Chi (genus)Glechoma
Loài (species)G. grandis
Danh pháp hai phần
Glechoma grandis
(A.Gray) Kuprian., 1948
Danh pháp đồng nghĩa
  • Glechoma hederacea f. albiflorens S.S.Ying, 1991
  • Glechoma hederacea var. grandis (A.Gray) Kudô, 1929
  • Glechoma hederacea subsp. grandis (A.Gray) H.Hara, 1954
  • Nepeta glechoma var. grandis A.Gray, 1859

Glechoma grandis là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Asa Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1859 dưới danh pháp Nepeta glechoma var. grandis. Năm 1948 Lyudmila Andreyeva Kuprianova nâng cấp nó thành loài và chuyển nó sang chi Glechoma.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Glechoma grandis. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]